Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao giáo dục hướng nghiệp ở bộ môn Công Nghệ

Hiện nay, chúng ta đều đặt ra vấn đề là phải học, học để có nghề nghiệp, có thu nhập để ổn định cuộc sống. Ai cũng biết thế! Nhưng khi đặt vấn đề trên lớp (kể cả lớp 10,11,12): Sau khi học xong THPT các em sẽ chọn ngành nghề nào?

Kết quả:

+ 54,1% học sinh trả lời chưa biết nữa.

+ 24,3% có định hướng từ phía cha mẹ.

+ 21,6% trả lời chưa nghiêm túc - chọn một số ngành vì thấy người ta rất dễ kiếm tiền từ ngành đó.

Nhận thức về việc lựa chọn nghề nghiệp của học sinh còn quá mơ hồ. Tại sao?

Nhận thức về mục tiêu, vai trò của công tác giáo dục hướng nghiệp chưa rõ, chưa đúng tầm. Hầu hết các trường THPT hiện nay, mối quan tâm hàng đầu là làm thế nào để học sinh học khá giỏi, chăm ngoan và đỗ tốt nghiệp ngày càng cao, còn chuyện sau tốt nghiệp các em làm gì, học gì chưa được chú ý nhiều.

Nhận thức của phụ huynh và học sinh về việc chọn nghề còn rất phiếm diện, tâm lý chọn nghề của học sinh mang tính mang rủi, thiếu thông tin, chọn nghề theo sự áp đặt của người lớn, theo thời thượng; chọn nghề ở bậc đại học, chọn nghề theo “nhãn” theo “mác”, chọn nghề nổi tiếng, nghề dễ kiếm tiền,… mà quên mất một điều: không biết có phù hợp với năng lực, sở thích và điều kiện bản thân hay không. Hiện nay, học sinh thường hướng vào các ngành như: quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, kế toán, công nghệ thông tin, y khoa, kinh tế, công nghệ sinh học, luật… Trong khi đó, nhiều lĩnh vực quan trọng khác phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước nhưng các trường lại thiếu sinh viên vì thí sinh quá thời ơ.

Một vấn đề không kém phần quan trọng trọng việc hướng nghiệp cho học sinh là giáo viên phụ trách môn Công Nghệ và học sinh chưa khai thác hết ý nghĩa và tầm quan trọng của bộ môn Công Nghệ hiện nay. Đây là một khó khăn chung, một thực tế mà giáo viên và học sinh đều nhận thấy.

- Về phía giáo viên: phần lớn các giáo viên dạy môn Công Nghệ hiện nay là dạy chéo môn. Do đó, một phần nào kiến thức chuyên môn còn hạn chế, sự đam mê, thích thú với bộ môn chưa cao. Giáo viên cảm thấy học sinh không thích thú với bộ môn của mình nên giáo viên chỉ dạy hết nội dung bộ môn mà thôi. Bộ môn Công Nghệ đòi hỏi giáo viên cần phải có thời gian tìm tòi, nghiên cứu thêm các lĩnh vực có liên quan. Ngoài các kiến thức liên quan đến các bộ môn khác, bộ môn Công Nghệ còn yêu cầu giáo viên cần có các kiến thức thực tế, có những hiểu biết về những ứng dụng rất cụ thể và gần gũi với các em. Từ đó, giáo viên mới có thể gây hứng thú học tập cho học sinh ở bộ môn Công Nghệ. Ngoài ra, ở mỗi phần nội dung của sách giáo khoa đều có đều có các ngành, các lĩnh vực nghề nghiệp liên quan giáo viên có thể hướng nghiệp thì học sinh càng thích thú hơn.

- Về phía học sinh: học sinh luôn xem môn Công Nghệ là một trong số các môn phụ, các em chỉ đầu tư vào các môn mà các em sẽ đăng ký vào các trường đại học, cao đẳng mà thôi. Các em cho rằng các môn phụ này chỉ cần 5.0 là được rồi đầu tư nhiều mất thời gian mà chẳng thấy có tác dụng gì cả. Nhiều lúc, các em học các môn này một cách qua loa cho có lệ, học hình thức. Các em cứ nghĩ trả bài rồi thì không cần học nữa, giáo viên sẽ không kiểm tra nữa đâu, không yêu cầu học sinh nhiều lắm,…

doc 12 trang Hà Thanh 29/03/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao giáo dục hướng nghiệp ở bộ môn Công Nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao giáo dục hướng nghiệp ở bộ môn Công Nghệ

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao giáo dục hướng nghiệp ở bộ môn Công Nghệ
g Nghệ 11, giáo viên cũng có thể hướng nghiệp được cho học sinh về lĩnh vực kiến trúc – xây dựng. Giáo viên phải tìm cách khơi dậy tính tò mò, sáng tạo cho học sinh. Chúng ta đề cập ngay vấn đề tìm hiểu về các bản vẽ kĩ thuật, cho học sinh biết rằng lĩnh vực kiến trúc - xây dựng rất độc đáo cần có sự tỉ mỉ, chính xác và tư duy sáng tạo. Từ việc chúng ta nắm vững các nguyên tắc thống nhất của việc đọc và lập bản vẽ, chúng ta cần phải có những kiến thức cơ bản về toán hình, sự tư duy sáng tạo khi đọc và lập bản vẽ, từ bản vẽ hai chiều đến bản vẽ ba chiều. Giáo viên định hướng cho học sinh những yêu cầu cơ bản của các ngành lĩnh vực liên quan đến thiết kế, kiến trúc – xây dựng. Từ đó, giáo viên liên hệ một số công trình kiến trúc đòi hỏi cần có sự tư duy, sáng tạo của người thiết kế; nêu được vai trò, tầm quan trọng của người thiết kế. Tôi thiết nghĩ, học sinh ít nhiều cũng hiểu được tầm quan trọng của phần nội dung bài học này. Nếu có học sinh thích thú lĩnh vực này chắc bạn phải vất vả với những câu hỏi rất thú vị 
 Một nội dung không kém phần quan trọng giúp cho một số học sinh có học lực trung bình hay không đủ điều kiện tiếp thu kiến thức đó là phần chế tạo cơ khí – Động cơ đốt trong (Công Nghệ 11). Ở phần này, giáo viên có thể giới thiệu cho các em học sinh biết một số nghề phi nông nghiệp như: sửa chữa máy nông nghiệp, sửa chữa ô tô, xe máy, sửa chữa máy may, hàn, điện cơ, điện lạnh, Học sinh thể nhận xét, đánh giá giữa các kiến thức được học ở lớp với các vấn đề thực tế rồi từ đó các em có thể đưa ra các ý kiến, sáng tạo hay các ý tưởng ban đầu của các em về các ngành nghề. Nhiều khi đó có thể là ước mơ mà các em có thể thực hiện sau này.
2.4 Hiệu quả 
 Ngay đầu năm học này 2011-2012, tôi đã thăm dò, lấy ý kiến (lần 1) các em học sinh ở khối lớp 10 và 11 về việc định hướng nghề nghiệp cho tương lai của các em. 
Kết quả như sau:
 + 54,1% học sinh trả lời chưa biết nữa.
+ 24,3% có định hướng từ phía cha mẹ.
+ 21,6% trả lời chưa nghiêm túc - chọn một số ngành vì thấy người ta rất dễ kiếm tiền từ ngành đó.
Cụ thể:
 - Khối 10
Lớp
Tổng số Học sinh
Có định hướng
Chưa định hướng
Trả lời ngẫu nhiên
10A2
34
02- 5,8%
27 – 79,4%
05 – 14,8%
10A3
33
04 – 12,1%
23 – 69,6%
06 – 18,3%

 - Khối 11
Lớp
Tổng số Học sinh
Có định hướng
Chưa định hướng
Trả lời ngẫu nhiên
11A4
35
02 - 5,7%
27 – 77,2%
06 – 17,1%
11A5
32
05 – 15,6 %
23 – 71,9%
04 – 12,5 %
11A12
29
10 – 34,5%
10 – 34,5%
09 – 31,0%
11T2
31
16 – 51,6%
5 – 16,2%
10 – 32,2%
11T3
31
14 – 45,1%
9 – 29,1%
08 – 25,8%
Hết học kì I, tôi tiếp tục thăm dò, lấy ý kiến lần 2. Kết quả như sau:
+ 37,3% học sinh trả lời chưa biết nữa.
+ 53,7% có định hướng.
+ 09% trả lời chưa nghiêm túc - chọn một số ngành vì thấy người ta rất dễ kiếm tiền từ ngành đó.
Cụ thể:
- Khối 10
Lớp
Tổng số Học sinh
Có định hướng
Chưa định hướng
Trả lời ngẫu nhiên
10A2
34
15- 44,1%
17 – 50%
03 – 5,9%
10A3
33
17 – 51,5%
14 – 42,4%
02 – 6,1%
 - Khối 11
Lớp
Tổng số Học sinh
Có định hướng
Chưa định hướng
Trả lời ngẫu nhiên
11A4
35
09 – 23,0%
22 – 62,8%
04 – 14,2%
11A5
32
14 – 43,7 %
17 – 53,1%
01– 3,2 %
11A12
29
20 – 68,9%
7 – 24,1%
02 – 7,0%
11T2
31
23 – 74,1%
03 – 9,6%
05 – 16,3%
11T3
31
22 – 70,9%
06 – 19,3%
03 – 9,8%

3. Kết luận
 Như đã trình bày ở trên, để cho học sinh có nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp là vấn đề mà người giáo viên cần phải quan tâm, định hướng giúp đỡ các em mà bộ môn Công Nghệ đóng vai trò quan trọng nhất.Ngoài việc các em biết vận dụng kiến thức các bộ môn khác như: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Địa Lý, vào môn học, các em còn có thể phát huy được những sở thích của mình về các lĩnh vực khoa khác nhau, giúp cho các em có cơ hội tư duy, sáng tạo, hình thành nên các ý tưởng, hoài bảorất hữu ích cho các em. Từ đó, các em sẽ đam mê, thấy được cái hay, cái bổ ích từ bộ môn Công Nghệ thì các em sẽ không còn có cách nhìn lệch lạc về bộ môn Công Nghệ cũng như các bộ môn được xem là môn phụ như đã nêu ở phần trên.
 Từ kết quả thực hiện của đề tài, tôi thấy tuy kết quả ấy chưa phải là một kết quả hoàn toàn hoàn mỹ nhưng nó cũng cho thấy rằng việc hướng nghiệp cho các em học sinh ở các trường phổ thông cần được quan tâm nhiều hơn và giáo viên các bộ môn cần phải nghiên cứu, tìm hiểu để phát huy hết vai trò, trách nhiệm của mình. Khi đó, các em sẽ không còn hờ hững, đánh giá sai lệch các bộ môn nữa. Các em sau khi học xong THPT ngoài việc có những kiến thức cơ bản các em cũng sẽ có một định hướng nghề nghiệp vững chắc, phù hợp với điều kiện bản thân, sở thích, năng khiếu của các em.
 Mong rằng quí thầy ( cô ), đồng nghiệp đóng góp ý kiến quí báu để đề tài “ Nâng cao giáo dục hướng nghiệp ở bộ môn Công Nghệ” này được hoàn thiện và thật sự có ích thiết thực trong công tác giảng dạy của chúng ta ./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
PHỤ LỤC
 Mục Trang
1. Lý do chọn đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2. Giải quyết vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
2.1 Cở sở lý luận của vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.2 Thực trạng của vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.3 Giải quyết vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
2.4 Hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8
3. Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo dục hướng nghiệp – Phạm Tất Dong - Nhà xuất bản Giáo dục 2005
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2011-2012 – Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Trà Vinh
Các website:
 -  - Đại Học Cần Thơ 
 -  - Đại Học An Giang
 -  - Đại Học Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 
 -  - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh 
 -  - Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh 
 -  .vieclamtiengiang.vn - Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Đáng 	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 	Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
	. . . . .ò. . . . .
Phiếu Nhận Xét, Xếp Loại Sáng Kiến Kinh Nghiệm
Đề tài: Nâng Cao Giáo Dục Hướng Nghiệp Ở Bộ Môn Công Nghệ
Thời gian thực hiện: 8/2011 – 01/2012
Tác giả: Nhan Quốc Cường
Chức vụ: Giáo viên
Bộ phận công tác: Tổ Công Nghệ
Tổ chuyên môn
Nhận xét:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Xếp loại: . . . . . . . . . . . 
 Càng Long, ngày . . .tháng . . .năm 2011
 Tổ trưởng 
Hội đồng KHGD trường
Nhận xét:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Xếp loại: . . . . . . . . . . . 
 Càng Long, ngày . . .tháng . . .năm 2011
 Hiệu trưởng 

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRÀ VINH
Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Đáng
. . . . . . . ò . . . . . . .
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài
NÂNG CAO GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở BỘ MÔN CÔNG NGHỆ
 Đề tài thuộc lĩnh vực chuyên môn: 
 Công Nghệ - Hướng Nghiệp
Họ và tên người thực hiện: Nhan Quốc Cường
Chức vụ: Giáo viên
Sinh hoạt tổ chuyên môn: Công Nghệ
 Càng Long, tháng 01 năm 2012

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_giao_duc_huong_nghiep_o_bo_mo.doc